ICTsharing - Blog chia sẻ kiến thức về ICT: MySQL

Hot

Post Top Ad

Hiển thị các bài đăng có nhãn MySQL. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn MySQL. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Tư, 19 tháng 12, 2018

Sử dụng MySQL trong centos và Các câu lệnh cơ bản trong MySQL

16:12 0
Hướng dẫn sử dụng MySQL cơ bản, bài này mình sử dụng môi trường:
- MySQL phiên bản: 5.7.24
- Hệ điều hành Centos 6.9

1. Cách kiểm tra phiên bản MySQL đang sử dụng:
mysql --version

2. Đăng nhập vào MySQL với tài khoản người sử dụng là root:

mysql -u root -p

Nhập mật khẩu root đăng nhập vào MySQL như hình dưới đây


3. Tạo một cơ sở dữ liệu mới và một người dùng mới (create a new MySQL User and Database)
 Câu lệnh bên dưới sẽ hướng dẫn bạn cách tạo một cơ sở dữ liệu và một người dùng mới như sau:
create database testdb;
create user 'testuser'@'localhost' identified by 'password';
grant all on testdb.* to 'testuser' identified by 'password';
Trong đó:
 - Dòng 1 là tạo một cơ sở dữ liệu mới
 - Dòng 2 tạo một người dùng mới (user) và mật khẩu cho người dùng mới với địa chỉ server localhost
 - Dong 3 sau khi tạo xong cơ sở dữ liệu và người dùng chúng ta phải gán quyền database mới với người dùng (user) mới.

Ngoài ra, có thể làm cách ngắn hơn bằng cách tạo cơ sở dữ liệu mới rồi tạo user (người dùng) mới thông qua lệnh gán như sau:
create database testdb;
grant all on testdb.* to 'testuser' identified by 'password';

4. Thoát khỏi MySQL
exit

5. Lệnh khởi động và dừng hoạt động mysql 
  - Khởi động MySQL
[root@localhost ~]# service mysqld start
 - Dừng MySQL
[root@localhost ~]# service mysqld stop

6. Lệnh phân quyền truy cập cho MySQL
Đây là lệnh rất quan trọng khi server chết mà không kịp backup dữ liệu mysql. Backup copy thư mục database rồi cài mới lại server paste vào thư mục server mới.
 [root@localhost ~]# sudo chown -R mysql:mysql /var/lib/mysql

Xem thêm

Hướng dẫn Backup và Restore MySQL Database với mysqldump

15:01 0
 Khi chưa biết lệnh này mình vẫn thường xuyên sử dụng MySQL Workbench hoặc phpmyadmin để thực hiện việc backup cơ sở dữ liệu trên các website Joomla, wordpress, web PHP... nó thường gặp phải các vấn đề như file database quá nặng hoặc lỗi ...

 Tuy nhiên, khi bạn quản lý trực tiếp server linux hoặc cloud amazon ... bạn sử dụng lệnh backup database thật sự rất hiệu quả. 

 Hôm nay, mình sẽ hướng dẫn cho các bạn cách sử dụng câu lệnh mysqldump backup và khôi phục dữ liệu.

1. Backup MySQL Database

Giả sử bạn muốn backup một cơ sở dữ liệu trên MySQL server là mydatabase.
Vậy để backup MySQL với lệnh mysqldump tên cơ sở dữ liệu là mydatabase ta có dòng lệnh sau:
mysqldump -u root -p mydatabase > my_database.sql

Sau đó nhấn Enter bạn sẽ được yêu cầu nhập mật khẩu cho người dùng (user) tên là root hoặc tên khác nếu không phải là root.
 - Nếu thành công thì MySQL sẽ tạo một tập tin với tên là my_database.sql ở thư mục hiện tại trên terminal. Thông thường mình sẽ tạo một thư mục trên terminal là backup sau đó trỏ về thư mục backup:
[root@localhost backup]# sudo mysqldump -u root -p mydatabase > 20181219-mydatabase.sql
  - Nếu không thành công hiển thị lỗi:
 mysqldump command not found
Thì bạn cần sử dụng đường dẫn đầy đủ của tập tin chương trình mysqldump. Mặc định tập tin này nằm ở thư mục bin bên trong thư mục cài đặt MySQL trên server


2. Restore MySQL Database (Trường hợp khôi phục cơ sở dữ liệu)

Bạn cần khôi phục tập tin cơ sở dữ liệu 20181219-mydatabase.sql chứa dữ liêu đã được backup từ ngày 19/12/2018 của database có tên là mydatabase trên server. Thời gian sau bạn tác động đến dữ liệu trên server và vô tình xóa mất một số dữ liệu và muốn khôi phục (restore) dữ liệu lại bạn chạy lệnh sau:

mysql -u root -p mydatabase < 20181219-mydatabase.sql
Nhấn Enter bạn sẽ được yêu cầu nhập mật khẩu cho người dùng root.
Cuối cùng bạn vào xem kết quả nhé.



Xem thêm

Post Top Ad

Your Ad Spot