ICTsharing - Blog chia sẻ kiến thức về ICT: amazon cloud

Hot

Post Top Ad

Hiển thị các bài đăng có nhãn amazon cloud. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn amazon cloud. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Ba, 8 tháng 10, 2019

Hướng dẫn đăng ký sử dụng 1 năm miễn phí dịch vụ Amazon Web services (AWS) EC2

18:27 0
Bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn cách đăng ký sử dụng dịch vụ Amazon cloud cho dịch vụ web services EC2 1 năm miễn phí.
Với cách này mình đã sử dụng cho các dịch vụ blog website của mình rất hiệu quả.

Điều kiện đăng ký thành công:
  • Cần một thẻ Visa/MasterCard và có ít nhất 1$ để AWS xác minh thẻ hợp lệ. (Sẽ bị trừ 1$ trong thẻ) mình đã đăng ký thẻ visa debit của ACB thành công.
  • Số điện thoại di động để nhận cuộc gọi xác minh.
Các bước đăng ký như sau:

Bước 1:
Truy cập link sau: https://aws.amazon.com/ec2/



Bước 2: Chọn [ Get started with Amazon EC2] để bắt đầu đăng ký

Bước 3: Click vào [Create a new AWS account] để điền thông tin vào form đăng ký



Bước 4: Nhập thông tin cá nhân của bạn
– Account Type: Chọn loại tài khoản là “Personal”
– Full name: tên đầy đủ
– Phone number: Số điện thoại
– Country/Region: Quốc gia
– Address: Địa chỉ hiện tại
– City: Thành phố
– State / Province or region: Bang (Đối với nước Mỹ) / Tỉnh thành (Đối với Việt Nam)
– Postal code: Mã bưi điện
Bấm [Create Account and Continue] để tiếp tục

Bước 5: Nhập thông tin thẻ tín dụng Visa/MasterCard
Nhập các thông tin trên thẻ như sau:
– Credit/Debit card number: Số thẻ Credit/Debit
– Expiration date: Tháng/ Năm hết hạn
– Cardholder’s name: Tên chủ thẻ
Bấm [Secure Submit] để tiếp tục


Bước 6: Xác minh số điện thoại
Sau khi thẻ của bạn được chấp nhận, thì chuyển sang bước xác mình số điện thoại. Lưu ý phải điền số bỏ số 0 ở đầu đi và điền giống trong hình, thay số điện thoại bằng số của bạn, nhớ chọn +84 là đầu số quốc gia của Việt Nam.
Bấm [Call Me Now] để tổng đài tự động của AWS gọi điện cho bạn, nghe máy đợi họ nói hết câu thì mã pin sẽ xuất hiện trên màn hình. bạn chỉ cần nhập mã PIN hiển thị trên màn hình vào điện thoại để kết thúc bước này.




Lưu ý nếu có lỗi xảy ra, thì bạn chờ 1 chút sẽ có button [Retry] xuất hiện, bạn nhấn vào [Retry] đó để thử lại. Còn sau khi bạn thực hiện nhập mã số PIN trên điện thoại, thì quá trình xác minh số điện thoại của bạn đã thành công.

Bước 7: Chọn gói hỗ trợ cho tài khoản của bạn. 
Chọn gói Basic (Free) hoặc nếu có điều kiện, xây dựng hệ thống cho doanh nghiệp thì có thể chọn gói support mất phí. Nếu gặp sự cố về hạ tầng AWS thì sẽ được nhân viên của AWS hỗ trợ.


Nếu thành công bạn sẽ nhận được 3 email như sau:


Nó thông báo cho bạn 3 nội dung:
– Tài khoản của bạn đã thực sự được kích hoạt, bạn có thể bắt đầu sử dụng dịch vụ AWS
– Những Region bạn có thể sử dụng khi lần đầu tiên sử dụng dịch vụ của AWS.
– Xác nhận gói hỗ trợ của AWS dành cho bạn là Basic (Như bạn đã đăng ký ở step trên)
Chúc các bạn sớm đăng ký thành công tài khoản AWS.

Bài hướng dẫn trên có thể phù hợp với tại thời điểm mình hướng dẫn. Trong trường hợp cần hỗ trợ đăng ký. Bạn hãy comment phía dưới bài viết này nhé.

Tham khảo thêm bài viết:



Xem thêm

Thứ Hai, 18 tháng 3, 2019

Danh sách lệnh cơ bản cho centos

15:04 0
Đối với dân chuyên ngành về hệ thống quản trị máy chủ thì đơn giản, nhưng với dân dev và không thường xuyên cài cắm máy chủ thì một số lệnh cơ bản dưới đây dành cho centos sẽ rất bổ ích cho các bạn.
Bài viết này sẽ được mình thường xuyên update ...


A. CÁC LỆNH KIỂM TRA THÔNG TIN CỦA CENTOS


1. Lệnh Liệt kê danh sách các user cho centos:
#: lslogins -u
2. Lệnh tạo user mới trong centos 
#: adduser ten_user
Câu lệnh dưới để thay đổi mật khẩu ten_user
#: passwd ten_user

3. Khởi động lại apache:
Nếu không phải đăng nhập bằng tài khoản root thì bạn thêm sudo vào trước lệnh dưới nhé
#: service httpd restart

4. Câu lệnh hiển thị các dịch vụ đang sử dụng cổng:
 Cách kiểm tra các cổng bị xung đột trong centos
netstat -plnt

5.  Khôi phục lại cài đặt về trạng thái cài đặt trước đó.
Lệnh này khá là ok khi mình thực hiện trên centos6 mình chưa check trên centos7.
Về cơ bản thực hiện lệnh dưới đây sẽ giúp chúng ta quay trở lại bước cài đặt sau đó.
yum history

Sau đó chỉ cần chạy lệnh khôi phục sau thông qua ID
yum history undo <ID>
Ví dụ: Bạn đã cài đặt bản gitlab EE bản thương mại, giờ bạn muốn gỡ bỏ nó đi để cài bản khác, bạn chọn ID muốn quay trở lại là ok.

B. CÁC LỆNH XỬ LÝ FILE TRÊN CENTOS 7

1. Phân quyền cho file
sudo chmod -R 777 /www/ictsharing
Nếu bạn đăng nhập bằng tài khoản root thì không cần sử dụng sudo

2. Lệnh di chuyển file trên centos 7
...$: sudo mv ten_file.duoi thu_muc_dich
ví dụ: Mình di chuyển file test1.zip từ thư mục www/ictsharing tới thư mục www/ictsharing/backup câu lệnh như sau:
đầu tiên chúng ta cd tới thư mục www/ictsharing rồi sử dụng câu lệnh sau
..$: sudo mv test1.zip backup
3. Lệnh xóa file, xóa folder trên centos 7

a. Thực hiện xóa file:
...$: sudo rm -rf ten_file
Ví dụ: xóa file 2019_12_09_ICTsharing_backup.zip trong thư mục www/ictsharing
Theo thói quen của mình là:
Đầu tiên cd tới thư mục www/ictsharing rồi thực hiện lệnh liệt kê danh sách file kiểm tra xem file đó có tồn tại hay không và tên chính xác là gì. Sau đó thực hiện lệnh xóa file
[...ictsharing]$: sudo rm -rf 2019_12_09_ICTsharing_backup.zip

b. Thực hiện xóa toàn bộ file trong thư mục:
...$: sudo rm -rf /folder/name/*
4. Lệnh liệt kê danh sách file trong thư mục centos 7
Chúng ta muốn liệt kê file ở thư mục chỉ cần cd tới thư mục đó rồi thực hiện lệnh
...$ ls
5. Lệnh nén thư mục trên centos 7
Nén thư mục về định dạng .zip thực hiện như sau:
...$: sudo zip -r ten_file.zip thu_muc_dich/
Ví dụ:
sudo zip -r 2019_12_09_ictsharing_backup.zip backup/
Trong đó:
2019_12_09_ictsharing_backup.zip - Tên file muốn nén
backup/  - thư mục chưa file 2019_12_09_ictsharing_backup.zip vừa nén xong.

Shared Hosting with Namecheap
Xem thêm

Thứ Hai, 21 tháng 1, 2019

Cách tăng kích thước volume cho Instance EC2

12:03 0
Khi các bạn tạo Instance trên EC2 của amazon cloud thường chọn luôn mặc định volume là 8GB. Trong thời gian sử dụng dữ liệu ngày càng tăng và hệ thống báo thiếu volume. Bài hướng dẫn này giúp bạn cách tăng dung lượng (volume) mà không bị mất dữ liệu.

Các bước như sau:
1. Đăng nhập vào quản lý AWS và chọn danh mục EC2
2. Xác định chính xác Instance muốn tăng dung lượng qua Root Device và Block Devices
3. Chọn thiết bị lưu trữ và chọn ID EBS
4. Trong cửa sổ Volume nhấn chọn Actions ở phía trên cùng của trang
5. Chọn Volumes cần sửa
6. Nhập giá trị cần tăng thêm dung lượng (volume) sau đó nhấn xác nhận (confirm)
7. Kết nối SSH vào EC2 bằng putty hoặc phần mềm tương tự.
8. Chạy lệnh lsblk để xem danh sách các volumes và kích thước có sẵn.
9. Chạy lệnh sudo growpart /dev/volumename 1 trên volume mà bạn muốn thay đổi (trong trường hợp này là sudo growpart /dev/xvda 1
10. Kiểm tra lại kích thước của volume với lệnh df -h

Chi tiết tường bước như sau:
1. Đăng nhập vào quản trị AWS và chọn danh mục EC2

2. Xác định chính xác Instance muốn tăng dung lượng qua Root Device và Block Devices 
Nếu bạn chỉ có một Instance thì đơn giản nhưng nếu có vài cái giống như hình ảnh dưới, thì bạn phải chọn chính xác instance nào cần thay đổi để thay đổi bằng cách chọn vào Root Device hoặc Block Device
Như hình dưới đây mình chọn Instance Elearning

3. Chọn thiết bị lưu trữ và chọn ID EBS
Sau khi chọn được Instance cần thay đổi. Bạn nhấn chuột vào mục khoanh đỏ là Block Device hoặc Root Device sau đó nhấn chọn ID EBS



4. Trong cửa sổ Volume nhấn chọn Actions ở phía trên cùng của trang
Sau khi chọn ID EBS chọn Modify trong mục Actions theo mũi tên bên dưới.

5. Chọn Volumes cần sửa
Ta có instance đang để giá trị mặc định là 8GB.


6. Nhập giá trị cần tăng thêm dung lượng (volume) sau đó nhấn xác nhận (confirm)
Từ mục Actions chọn Modify Volume. Chúng ta tăng thêm dung lượng từ 8GB lên 30GB 
7. Kết nối SSH vào EC2 bằng putty hoặc phần mềm tương tự.
Bước này giúp chúng ta xem đã được cập nhật thành công chưa.

8. Chạy lệnh lsblk để xem danh sách các volumes và kích thước có sẵn.

[ec2-user@ip-172-30-0-30 ~]$ lsblk

NAME    MAJ:MIN RM SIZE RO TYPE MOUNTPOINT
xvda    202:0    0  30G  0 disk 
└─xvda1 202:1    0  30G  0 part /

9. Chạy lệnh sudo growpart /dev/volumename 1 trên volume mà bạn muốn thay đổi (trong trường hợp này là sudo growpart /dev/xvda 1

Sử dụng câu lệnh Growpart mở rộng phân vùng từ kích thước ban đầu và kích thước hiện tại sang kích thước đĩa có mới.
(Chú ý: bước này có thể ổ đĩa của các bạn sẽ khác)
$ sudo growpart /dev/xvda 1

10. Kiểm tra lại kích thước của volume với lệnh df -h
Sau khi mở rộng phân vùng đĩa tới giới hạn kích thước mới 30GB, bạn có thể kiểm tra lại dung lượng bằng lệnh lsblk. Cuối cùng là xác nhận lại việc lưu trữ và sử dụng bằng câu lệnh df -h.
[ec2-user@ip-172-30-0-30 ~]$ lsblk

NAME    MAJ:MIN RM SIZE RO TYPE MOUNTPOINT
xvda    202:0    0  30G  0 disk 
└─xvda1 202:1    0  30G  0 part /
[ec2-user@ip-172-30-0-30 ~]$ df -h

Filesystem      Size  Used Avail Use% Mounted on
devtmpfs        488M   56K  488M   1% /dev
tmpfs           497M     0  497M   0% /dev/shm
/dev/xvda1       30G  4.2G   26G  15% /
Nếu chạy lệnh df -h vẫn chưa hiển thị thư mục /dev/xvda1 là 30 GB thì các bạn thử khởi động lại server rồi xem kết quả nhé.

Xem thêm

Post Top Ad

Your Ad Spot